THÀNH PHẦN:
Potassium monopersulfate, sodium hexameta phosphate, malic acid, NaCl
CÔNG DỤNG:
– Tác dụng nhanh, mạnh và phổ rộng, phòng và trị các bệnh do vi khuẩn, virus trong ao…gây bệnh ở các loài thủy sản.
– Phòng trị bệnh do nấm, ký sinh trùng và nguyên sinh động vật trên tôm như: trùng mặt trời, trùng quả dưa
– Giảm sự ô nhiễm của nguồn nước và đáy ao, chống các hiện tượng đen bùn, thối đáy ao.
– Giảm bớt lượng tảo để ổn định pH ở các ao nuôi có tảo phát triển dày đặc.
– Xử lý nước, cải tạo môi trường ao nuôi. Cải thiện chất lượng nước.
Đặc tính:
– Không gây stress và rất an toàn cho tất cả loài thủy sản khi sử dụng đúng liều. Không ảnh hưởng đến chất lượng nước trong ao, bè nuôi hay trong bể ương.
– Hiệu quả trong phòng và trị bệnh do vi khuẩn Vibrio spp. như: TPD (tôm thủy tinh), bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND), teo gan, bệnh chết sớm (EMS)…các bệnh do vi khuẩn khác như: viêm gan, vàng gan, sưng gan, đốm đen, mòn râu cụt đuôi…và các bệnh do virus như: bệnh đỏ thân, đầu vàng, đốm trắng… gây ra cho thủy sản do virus và vi khuẩn lây nhiễm qua nguồn nước.
LIỀU – CÁCH DÙNG:
Tôm: Hòa sản phẩm với lượng nước vừa đủ rồi tạt đều khắp bể, ao nuôi, mở quạt nước cho sản phẩm phân tán đều.
– Xử lý nước trong trại tôm giống, nguồn nước ương ấp ấu trùng: liều 1 – 2 gam/m3 nước.
– Trước khi thả tôm: 0,6 – 1 kg/ 1.000 m3 nước, xử lý trước khi thả tôm 2-3 ngày.
– Trong khi nuôi: + Tôm thịt: 0,6 – 1 kg/ 1.000 m3 nước, định kỳ 15 ngày/ lần.
+ Diệt khuẩn khi tôm có dấu hiệu nổi đầu, tấp mé, teo gan, vàng gan, sưng gan… hoặc khi ao nuôi nhiễm
khuẩn vượt ngưỡng cho phép: 1 – 1,2 kg/ 1.000 m3, sử dụng 2 – 3 ngày / lần đến khi tôm đã hết các dấu hiệu của bệnh hoặc khi mật số vi khuẩn trong ao nuôi đã giảm xuống mức an toàn. Sát trùng dụng cụ nuôi, dụng cụ san tôm, dụng cụ đánh bắt, bể, ao nuôi: Pha 100 g vào 10 lít nước, ngâm dụng cụ trong 1 – 2 giờ.
Diệt bớt tảo độc trong ao nuôi: 1kg dùng cho 3000 – 4.000 m3 nước.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.